NGHỊ QUYẾT SỐ 78/2021/NQ-HĐND TỈNH CAO BẰNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
Tải về
BIỂU MẪU 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
Kính gửi:
|
|
|
- Ủy ban nhân dân huyện……………………….
|
|
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Cao Bằng .
|
1. Họ và tên: ……………………………………………………………….
2. Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….....
3. Điện thoại liên hệ: …………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………
4. Số CMND/CCCD ……………………… Ngày cấp…………………….
Nơi cấp …………………………………………………………………….....
5. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
Căn cứ Nghị quyết số 78/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chính sách Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2025;
Căn cứ nhu cầu triển khai phát triển du lịch cộng đồng của địa phương;
Chúng tôi đề nghị được hỗ trợ kinh phí theo chính sách hỗ trợ của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng để thực hiện các nội dung sau:
5.1. Hỗ trợ chỉnh trang mái ngói âm dương, mức nhận hỗ trợ đầu tư: ……… ………………………….đồng/hộ.
5.2. Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp nhà vệ sinh, mức nhận hỗ trợ đầu tư: …………… ………………………….đồng/hộ.
5.3. Hỗ trợ kinh phí mua sắm trang thiết bị ban đầu làm homestay, mức nhận hỗ trợ đầu tư: ……………………. đồng/hộ.
Tổng cộng (bằng số): ……………………………………………………….
Bằng chữ: ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
6. Cam kết của tổ chức/cá nhân:
Tôi xin cam kết thực hiện hoạt động du lịch cộng đồng ít nhất 05 năm trở lên kể từ thời điểm nhận được kinh phí hỗ trợ chính sách phát triển về du lịch cộng đồng theo Nghị quyết số 78/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng cùng các điều kiện sau:
6.1. Đảm bảo quản lý, sử dụng có hiệu quả trang thiết bị được hỗ trợ theo chính sách hỗ trợ của Nghị quyết số 78/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2025.
6.2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục hành chính liên quan đến thực hiện kinh doanh trong lĩnh vực du lịch theo quy định của pháp luật.
6.3. Thực hiện báo cáo hàng năm về hoạt động du lịch tại cơ sở kinh doanh do hộ gia đình quản lý, khai thác kinh doanh.
6.4. Có trách nhiệm phối hợp và chia sẻ lợi ích chung đối với hoạt động du lịch cộng đồng trên địa bàn.
6.5. Trường hợp không thực hiện hoạt động du lịch cộng đồng từ đủ 5 năm trở lên vì lý do cá nhân, gia đình tôi xin hoàn trả lại toàn bộ kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho gia đình tôi theo chính sách tại Nghị quyết 78/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng theo quy định.
Đơn đề nghị này được lập thành 03 bản do UBND xã…………………..lưu 01 bản, UBND huyện ……………………… lưu 01 bản, người làm đơn đề nghị hỗ trợ giữ 01 bản, có giá trị ngang nhau để thực hiện.
……….., ngày …. tháng …… năm ……..
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………………
UBND xã…….......................
(Ký tên, đóng dấu xác nhận)
|
UBND huyện……........................
(Ký tên, đóng dấu xác nhận)
|
BIỂU MẪU 02
(Kèm theo Hướng dẫn số 1010 /HD-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
DANH MỤC
CÁC BIỂN CHỈ DẪN, THUYẾT MINH TẠI ĐIỂM DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Biển tên thôn, xóm, bản du lịch cộng đồng
|
Cái
|
1
|
2
|
Biển chỉ dẫn
|
Cái
|
1
|
3
|
Biển khuyến cáo bảo vệ môi trường (cấm xả rác, hút thuốc, xâm hại di tích, cảnh quan,..)
|
Cái
|
1
|
4
|
Biển quy chế, quy ước thôn, xóm, bản du lịch cộng đồng
|
Cái
|
1
|
5
|
Biển thông tin về thôn, xóm, bản du lịch cộng đồng
|
Cái
|
1
|
6
|
Biển tóm tắt quy tắc ứng xử dành cho khách du lịch
|
Cái
|
1
|
Lưu ý: Số lượng nêu trên là số lượng tối thiểu, tùy điều kiện mà các thôn, xóm, bản có thể trang bị nhiều hơn (nhưng không vượt quá định mức quy định), các biển đều phải thể hiện thông tin bằng 02 ngôn ngữ Tiếng Việt và Tiếng Anh.
Khi thiết kế lắp đặt biển chỉ dẫn, thuyết minh cần lưu ý đến đặc thù của từng loại. Tiêu chí của các biển chỉ dẫn là phải đẹp, rõ ràng, dễ nhận diện, dễ đọc, dễ hiểu. Đối với các hộ gia đình tự chủ động kinh phí để làm các biển tên cho từng nhà, nội dung bao gồm Tên homestay, số điện thoại liên hệ.
BIỂU MẪU 03
(Kèm theo Hướng dẫn số 1010 /HD-UBND ngày 1010 tháng 4 năm 2023
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
DANH MỤC
VẬT LIỆU THAY MỚI MÁI NGÓI ÂM DƯƠNG HỘ GIA ĐÌNH
(NHÀ 3 GIAN)
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
1
|
Hoành
|
Cây
|
2
|
Dui
|
Cây
|
3
|
Ngói âm dương
|
Viên
|
4
|
….
|
|
Lưu ý: Số lượng nêu trên là số lượng tối thiểu, tùy điều kiện mà các hộ gia đình có thể trang bị nhiều hơn (nhưng không vượt quá định mức quy định).
BIỂU MẪU 04
(Kèm theo Hướng dẫn số1010 /HD-UBND-VX ngày 27 tháng 4 năm 2023
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
DANH MỤC
HỆ THỐNG THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI ĐIỂM DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
1
|
Thùng rác giả gỗ công cộng ngoài trời, có chân đế bắt vít
|
Cái
|
2
|
Chổi
|
Cái
|
3
|
Ky
|
Cái
|
4
|
Xẻng
|
Cái
|
5
|
Xô
|
Cái
|
6
|
Chậu
|
Cái
|
7
|
Xây dựng lò đốt rác công cộng, 3m3 có mái che
|
Cái
|
Lưu ý: Số lượng nêu trên là số lượng tối thiểu, tùy điều kiện mà các thôn, xóm, bản có thể trang bị nhiều hơn (nhưng không vượt quá định mức quy định).
BIỂU MẪU 05
(Kèm theo Hướng dẫn số 1010 /HD-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
DANH MỤC CẢI TẠO CẢNH QUAN MÔI TRƯỜNG
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Bộ bàn ghế đá hoặc xi măng giả gỗ
|
Bộ
|
3
|
2
|
Ghế đá hoặc xi măng giả gỗ
|
Cái
|
10
|
3
|
Chòi dừng nghỉ (nguyên liệu gỗ, tre,trúc, mái lợp cọ, rơm...)
|
Cái
|
3
|
4
|
Cây xanh, chậu hoa, cây cảnh,..
|
Chậu, cây
|
|
Lưu ý: Số lượng nêu trên là số lượng tối thiểu, tùy điều kiện mà các thôn, xóm, bản có thể trang bị nhiều hơn (nhưng không vượt quá định mức quy định).
BIỂU MẪU 06
(Kèm theo Hướng dẫn số 1010 /HD-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
DANH MỤC
TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
ĐẠT TIÊU CHUẨN THEO QUY ĐỊNH
1. Yêu cầu chung
- Đáp ứng điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn nhà tiêu dội nước tự hoại tại QCVN 01:2011/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh được ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế;
- Có biển báo nhà vệ sinh công cộng rõ ràng, bằng tiếng Việt và tiếng Anh (kèm chữ viết tắt tiếng Anh: WC), ở những nơi mang tính đặc thù cần thiết có thể có thêm thứ tiếng khác, có thể có ký hiệu bằng hình ảnh để phân biệt nhà vệ sinh dành cho nam và nữ, được đặt ở nơi dễ thấy;
- Có vị trí thuận lợi, dễ tiếp cận, bảo đảm an ninh, an toàn cho khách khi sử dụng;
- Có số lượng phòng vệ sinh phù hợp với số lượng khách có nhu cầu sử dụng;
- Có đầy đủ trang thiết bị tiện nghi cần thiết, hoạt động tốt, được lắp đặt chắc chắn, sắp xếp gọn gàng;
- Bảo đảm thông thoáng, sạch sẽ, đủ ánh sáng;
- Ở những nơi có điều kiện, mỗi khu vệ sinh cần có ít nhất một phòng vệ sinh cho người tàn tật. Phòng vệ sinh này phải có cửa rộng hơn để xe lăn có thể vào được và xung quanh nhà vệ sinh có đường dẫn (dành cho xe lăn).
2. Yêu cầu cụ thể
2.1. Thiết kế kiến trúc
- Nhà vệ sinh có chiều cao tối thiểu 2,5 m, tường ốp gạch men và sàn lát bằng vật liệu chống trơn;
- Diện tích một buồng vệ sinh đủ cho một phụ nữ hoặc nam giới trưởng thành, tối thiểu là 2,5 m2 cho một buồng vệ sinh;
- Có khu vực phòng vệ sinh và khu vực rửa tay dành riêng cho nam và nữ;
- Có hệ thống quản lý và xử lý nước thải theo tiêu chuẩn quy định.
2.2. Trang thiết bị tiện nghi
- Trang thiết bị trong mỗi phòng vệ sinh:
+ Chốt cài cửa bên trong;
+ Móc treo túi/quần áo gắn trên cửa hoặc giá để đồ gắn trên tường;
+ Bồn cầu;
+ Giấy vệ sinh;
+ Thùng đựng rác có nắp.
- Trang thiết bị trong khu vực rửa tay:
+ Chậu rửa mặt và vòi nước (có bệ đá xung quanh chậu rửa mặt);
+ Gương soi nửa người (gắn phía trên chậu rửa mặt);
+ Xà phòng rửa tay;
+ Khăn lau tay, hoặc giấy lau tay, hoặc máy sấy tay tự động;
+ Thùng đựng rác có nắp.
+ Khu vệ sinh nam có thêm bồn tiểu treo.
- Hệ thống đèn chiếu sáng: lắp đặt đủ chiếu sáng cho tất cả các khu vực (lối ra vào, trong phòng vệ sinh và khu vực rửa tay). Ở những nơi không có nguồn cấp điện thì thiết kế đảm bảo đủ ánh sáng tự nhiên.
- Hệ thống thông gió: lắp đặt hệ thống thông gió phù hợp hoặc thông gió tự nhiên (mở cửa sổ) để đảm bảo lưu thông không khí.
3. Mức độ phục vụ
- Cung cấp nước sạch 24/24h; khuyến khích cung cấp nước nóng vào mùa đông cho khu vực rửa tay;
- Có nhân viên phục vụ để lau, dọn vệ sinh, cung cấp các đồ dùng thiếu hoặc hết và bảo trì, bảo dưỡng cơ sở vật chất, trang thiết bị;
- Mức độ vệ sinh: Luôn đảm bảo sạch sẽ ở tất cả các khu vực, không có mùi hôi; sàn nhà luôn giữ khô ráo, không có nước ứ đọng; chất thải được thu gom, xử lý theo quy định.
BIỂU MẪU 07
(Kèm theo Hướng dẫn số 1010 /HD-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
DANH MỤC
HỖ TRỢ TRANG THIẾT BỊ NHÀ VỆ SINH HỘ GIA ĐÌNH
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Bệ xí bệt + két nước + vòi xịt
|
Bộ
|
1
|
2
|
Thùng đựng rác có nắp
|
Cái
|
1
|
3
|
Bộ phụ kiện gồm móc treo khăn, giá cốc, lô giấy, giá đựng xà phòng, móc treo đồ (inox cao cấp)
|
Bộ
|
1
|
4
|
Chậu rửa mặt + chân chậu, xi phông
|
Bộ
|
1
|
5
|
Gương soi
|
Cái
|
1
|
6
|
Vòi hoa sen
|
Cái
|
1
|
7
|
Bình nước nóng 30L
|
Cái
|
1
|
8
|
Bồn inox 1000L
|
Cái
|
1
|
9
|
Hệ thống đèn chiếu sáng, quạt hút gió
|
Bộ
|
1
|
Lưu ý: Số lượng nêu trên là số lượng tối thiểu, tùy điều kiện mà các hộ gia đình có thể trang bị nhiều hơn (nhưng không vượt quá định mức quy định).
BIỂU MẪU 08
(Kèm theo Hướng dẫn số 1010 /HD-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
DANH MỤC MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Đệm bông ép đơn (7cm)
|
Cái
|
10
|
2
|
Bộ vỏ chăn, ga, gối, màn
|
Bộ
|
10
|
3
|
Ruột chăn đông
|
Cái
|
10
|
4
|
Ruột gối
|
Cái
|
10
|
5
|
Chăn hè
|
Cái
|
10
|
6
|
Quạt điện
|
Cái
|
5
|
7
|
Bàn ghế đón tiếp
|
Bộ
|
1
|
8
|
Giá để các ấn phẩm
|
Cái
|
1
|
9
|
Tủ đựng đồ cho khách 10 ngăn, có khóa riêng
|
Cái
|
1
|
10
|
Thùng rác có nắp
|
Cái
|
2
|
Lưu ý: Số lượng nêu trên là số lượng tối thiểu, tùy điều kiện mà các hộ gia đình có thể trang bị nhiều hơn (nhưng không vượt quá định mức quy định).